Tìm hiểu cơ bản về các thông số CPU
Khi nhắc đến bộ vi xử lí trung tâm của máy tính thì hầu hết mọi người chỉ để ý, quan tâm đến xung nhịp của nó. Như 3.0 GHz hay 2.8 GHz. Tuy nhiên, khả năng xử lí của một con chíp cũng phụ thuộc rất nhiều vào thông số CPU.
Ta có thể kể đến một số thông số quen thuộc như bộ nhớ đệm hay số nhân của CPU. Những thông số CPU này giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong việc hiểu hơn về nó. Từ đó dễ dàng chọn được bộ vi xử lí chạy ổn định, trơn tru và phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.
Dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những thông số của con chip Intel Pentium Dual-Core E5200. Từ đó giúp mọi người hiểu hơn về cách đọc thông tin này.
Tên gọi: Intel® Pentium® Dual-Core E5200
Đây là một dòng CPU được thiết kế dành cho máy tính để bàn với bộ vi xử lí lõi kép. Số hiệu sản phẩm là E5200. Số hiệu này được Intel sử dụng với mong muốn phân biệt các dòng vi xử lí trong cùng một thế hệ. Mỗi số hiệu sẽ thể hiện về con chíp với tốc độ xử lí nhanh hay chậm và sức mạnh khác nhau của nó. Còn cái tên Dual Core giúp việc phân biệt nó với những dòng khác trở nên đơn giản hơn. Như Core 2 dua; hay dòng pentium cũ, dòng i. Đây chính là thông số CPU đầu tiên ta tiếp xúc.
L2 Cache: 2MB
Thông số này thể hiện dung lượng của vùng nhớ đệm cấp độ 2. Đây là nơi được dùng để lưu trữ các dữ liệu đang nằm chờ để phần cứng tham gia xử lí. Tác dụng của nó là làm tăng tốc độ xử lí thông tin của con chíp. Chỉ số này càng cao thì CPU sẽ được hỗ trợ càng tốt. Từ đó cho khả năng xử lí thông tin nhanh và mượt mà hơn rất nhiều.
Clock speed: 2.50 GHz
Thông số CPU tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Đây là xung nhịp của bộ vi xử lí được tính bằng số phép tính mà một bộ vi xử lí có thể tính được trong vòng 1 giây đồng hồ. Như vậy, con số 2.5 GHz cho ta biết rằng, chip E5200 của intel có thể tính được 2,5 triệu phép tính toán trong vòng một giây trên mỗi nhân. Bởi E5200 là một bộ vi xử lí có lõi kép với 2 nhân hoạt động độc lập với nhau.
FSB: 800 MHz
Đây là chỉ số đo tốc độ hoạt động lõi của đường giao tiếp giữa CPU và mainboard. Một con chíp vi tính được đánh giá nhanh hay chậm tùy thuộc một phần rất lớn vào thông số CPU này. Khi lựa chọn main và CPU, bạn phải chọn CPU có Bus thấp hơn hoặc bằng với thông số của mainboard thì cpu mới hoạt động được với công suất tối đa.
Package
Đây là thông số thể hiện loại khe cắm của CPU. Nó là đặc tính để xem xét sự tương thích giữa bộ vi xử lí với mainboard của máy.
Technology
Đây là công nghệ sản xuất ra con chíp. Thông số CPU này cho ta thấy 45 nm là kích thước các linh kiện sử dụng trên con chíp. Thông số này càng nhỏ thì số lượng transistor được tích hợp trên một miếng bán dẫn càng nhiều. Từ đó cho tốc độ xử lí thông tin càng nhanh hơn trong khi lượng điện năng tiêu thụ và nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài đều giảm.
Core Voltage
Đây là điện áp tiêu thụ của CPU. Ở loại chíp E5200 thì thông số này vào khoảng từ 1 V cho đến 1,2 V.
Instructions: MMX, SSE (1,2,3,3s), EM64T.
Đây chính là các tập lệnh được tích hợp bên trong bộ vi xử lí. Mỗi tập lệnh sẽ chịu trách nhiệm xử lí những thông tin khác nhau, có tính chuyên biệt. CPU nào được hỗ trợ càng nhiều tập lệnh thì tốc độ xử lí càng nhanh.
Trên đây là những thông số CPU cơ bản và thường gặp nhất. Thông qua nó bạn có thể hiểu được sơ qua về một chiếc CPU mình đang tìm kiếm. Từ đó đưa ra quyết định chọn sản phẩm nào để phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.